MONA.Host
Contents
Địa chỉ IP, hay còn gọi là địa chỉ giao thức Internet, đây là một dãy số dùng để nhận dạng thiết bị trên mạng. Máy tính sử dụng địa chỉ IP để giao tiếp với nhau trên cả internet và các mạng khác. Vậy địa chỉ IP là gì? Có mấy loại IP phổ biến hiện nay? Hãy cùng MONA Host tìm hiểu những thông tin chi tiết trong bài viết dưới đây nhé!
Địa chỉ IP là gì?
Địa chỉ IP là một mã định danh duy nhất bằng số cho mọi thiết bị hoặc mạng kết nối internet. Thường được cấp bởi nhà cung cấp dịch vụ internet (ISP), địa chỉ IP là địa chỉ thiết bị trực tuyến được sử dụng để giao tiếp trên internet.
Có hai phiên bản địa chỉ IP thường được sử dụng trên internet là IPv4 và IPv6. Địa chỉ IPv4 được biểu thị dưới dạng bốn nhóm số thập phân cách nhau bởi dấu chấm, mỗi nhóm gọi là một octet, ví dụ: 192.168.35.4. Ba chữ số trong octet đầu tiên đại diện cho một mạng cụ thể trên internet, trong khi các chữ số còn lại đại diện cho địa chỉ máy chủ thực tế (host) trong mạng cục bộ, chẳng hạn như máy trạm hoặc máy chủ. Địa chỉ IPv6 biểu thị dưới dạng tám nhóm, mỗi nhóm gồm bốn chữ số hex được phân cách bởi dấu hai chấm, ví dụ: 2620:cc:8000:1c82:544c:cc2e:f2fa:5a9b.
Mỗi địa chỉ IP có thể gửi thông tin đến các địa chỉ IP khác thông qua các khối rời rạc được gọi là gói (packets). Mỗi gói tin mạng chứa dữ liệu được truyền cùng với phần đầu gói chứa thông tin mô tả của gói tin.
Cấu tạo cơ bản của địa chỉ IP là gì?
Với địa chỉ IP, các lớp cụ thể được sử dụng để phân biệt loại địa chỉ IP dành cho mạng hoặc cá nhân nào. Hiện tại, tổng cộng có 5 lớp IP: Lớp A, Lớp B, Lớp C, Lớp D và Lớp E. Các lớp IP được định nghĩa như sau:
- Lớp A: Các mạng lớn hoặc toàn bộ mạng của nhà cung cấp dịch vụ internet (ISP).
- Lớp B: Các tổ chức doanh nghiệp trung bình đến lớn cũng như các mạng hoặc công ty rộng lớn hơn.
- Lớp C: Được sử dụng cho các mạng nhỏ hoặc ISP nhỏ.
- Lớp D: Thường được sử dụng cho đa hướng (multicasting).
- Lớp E: Thường được dành riêng cho truyền thử nghiệm hoặc sử dụng cho các địa chỉ được nhà cung cấp dịch vụ internet (ISP)
Ngoài việc phân loại địa chỉ IP theo lớp, các số được chọn cho mỗi địa chỉ IP cũng có thể dễ dàng cho biết địa chỉ IP đó thuộc lớp nào. Ví dụ:
- Địa chỉ IP lớp A: Từ 1.0.0.0 đến 127.255.255.255
- Địa chỉ IP lớp B: Từ 128.0.0.0 đến 191.255.255.255
- Địa chỉ IP lớp C: Từ 192.0.0.0 đến 223.255.255.255 (Lưu ý: Địa chỉ IP lớp C thường là loại địa chỉ IP phổ biến nhất được tìm thấy trong nhà riêng và doanh nghiệp nhỏ)
- Địa chỉ IP lớp D: Từ 224.0.0.0 đến 239.255.255.255
- Địa chỉ IP lớp E: Từ 240.0.0.0 đến 255.255.255.255
Biết về các lớp địa chỉ IP, bạn có thể dễ dàng xác định loại mạng nào bạn đang sử dụng hoặc được kết nối tới khi duyệt internet. Điều quan trọng cần lưu ý là địa chỉ IP không được gán cố định mãi mãi, vì nó có thể là địa chỉ IP tạm thời hoặc có thể được thay đổi thủ công bất cứ lúc nào.
Địa chỉ IP hoạt động như thế nào?
Địa chỉ IP là một phần của bộ giao thức TCP/IP. Nó hoạt động ở chế độ nền, giúp các thiết bị và trang web kết nối với nhau trên internet.
Mỗi khi có yêu cầu truy cập một trang web, máy tính cần biết website đó nằm ở đâu và cách truy cập đến nó. Đây là lúc địa chỉ IP đóng vai trò quan trọng. Máy tính yêu cầu kết nối với bộ định tuyến mạng, kết nối với máy chủ web nơi lưu trữ trang web. Sau đó, máy chủ web sẽ lấy thông tin trang web và gửi lại cho máy tính yêu cầu. Mỗi thiết bị trong quá trình này – bao gồm máy tính, bộ định tuyến và máy chủ web – đều mang một địa chỉ IP nhận dạng duy nhất. Nếu không có địa chỉ IP, việc truyền thông tin sẽ không diễn ra được.
Các loại địa chỉ IP phổ biến hiện nay
Địa chỉ IP có nhiều loại, mỗi loại có mục đích và đặc điểm khác nhau. Dưới đây là giới thiệu về từng loại địa chỉ IP, công dụng và cách hoạt động của chúng:
Public IP address
Địa chỉ IP công cộng là địa chỉ được các thiết bị và máy chủ sử dụng để giao tiếp trên internet. Nhà cung cấp dịch vụ internet (ISP) sẽ gán một địa chỉ IP công cộng cho bộ định tuyến của bạn. Sau đó, bộ định tuyến của bạn sẽ gán cho các thiết bị được kết nối với nó một địa chỉ IP riêng lẻ.
Private IP address
Địa chỉ IP riêng tư, còn gọi là địa chỉ IP cục bộ, là địa chỉ được sử dụng để xác định từng thiết bị trong mạng nội bộ của bạn. Trong khi địa chỉ IP công cộng của bạn có thể nhìn thấy được từ các thiết bị bên ngoài mạng, thì địa chỉ IP riêng tư của bạn chỉ nhìn thấy được trong phạm vi mạng nội bộ.
Mỗi thiết bị trong mạng của bạn cần có một địa chỉ IP riêng tư duy nhất để bộ định tuyến có thể dễ dàng định hướng lưu lượng đến đúng thiết bị, vì ngay cả mạng gia đình cũng có thể chứa nhiều thiết bị như máy tính xách tay, điện thoại thông minh, máy in, loa, máy tính bảng,…
Static IP address
Địa chỉ IP tĩnh không thay đổi, một khi thiết bị được gán địa chỉ IP, địa chỉ đó sẽ luôn giống nhau. Địa chỉ IP tĩnh thường được sử dụng cho các máy chủ lớn hoặc các thiết bị trung tâm khác.
Dynamic IP address
Hầu hết các thiết bị sử dụng địa chỉ IP động, địa chỉ này thay đổi theo thời gian, tần suất thay đổi phụ thuộc vào nhà cung cấp dịch vụ internet (ISP) và các yếu tố khác. Địa chỉ IP động mang lại lợi ích về bảo mật, vì việc hack hoặc giả mạo các IP thay đổi thường khó khăn hơn.
Website IP addresses
Cũng giống như các thiết bị được kết nối internet, các website trên internet cũng cần một địa chỉ IP duy nhất để người dùng tìm kiếm một website cụ thể có thể định vị nó giữa biển thông tin trực tuyến.
Địa chỉ IP của website được chia thành hai loại:
- Shared IP address: Các website không mong đợi lượng truy cập lớn thường được lưu trữ trên một máy chủ chung. Tất cả các website trên cùng một máy chủ sẽ có một địa chỉ IP được chia sẻ. Đây là lựa chọn rẻ hơn, nhưng có thể gặp một số vấn đề về hiệu suất hoặc uy tín (nếu các website khác trên cùng IP có những hoạt động không tốt).
- Dedicated IP address: Các website mong đợi nhiều lưu lượng truy cập và cần nhiều quyền kiểm soát hơn thường sử dụng địa chỉ IP riêng. Mặc dù tốn kém hơn, nhưng một website hoặc tên miền sẽ có địa chỉ IP riêng sẽ mang lại lợi ích như giúp chặn truy cập trái phép.
Cách tra địa chỉ IP nhanh chóng
Việc tìm kiếm địa chỉ IP của thiết bị điện tử vô cùng đơn giản qua vài thao tác cơ bản.
Đối với địa chỉ IP Public
Một cách cực kì đơn giản đó là người dùng hãy truy cập website whatismyip.com. Bạn sẽ nhận kết quả trả về chính là địa chỉ IP cộng đồng trên màn hình. Với whatismyip, người tìm kiếm sẽ được cung cấp đầy đủ các thông tin bạn quan tâm như địa chỉ IPv4, v6 và cả vị trí của bạn trên bản đồ cùng với nhà cung cấp.
Đối với địa chỉ IP Private
Có hai cách để kiểm tra địa chỉ IP nội bộ
Cách thứ nhất đó là kiểm tra dựa vào Control Panel
- Bước 1: Chọn phần “Start Menu” và truy cập vào “Control Panel”.
- Bước 2: Tiếp theo hãy chọn đúp vào “View network status and tasks”.
- Bước 3: Chọn phần mạng đang truy cập (chữ cái màu xanh dương” và tiếp tục nhấn chọn “Details”.
- Bước 4: Khi này, IP riêng của bạn chính là địa chỉ IP tại dòng” IPv4 Address”.
Cách thứ hai cũng khá đơn giản đó là sử dụng Command Prompt.
- Bước 1: Vào “Search”, nhấn chữ “Command Prompt” , ngay sau đó nhấn tổ hợp phím Windows + R để mở Run và tiếp tục nhập “cmd”.
- Bước 2: Ghi nhớ và nhập lệnh “ipconfig” để xác định được địa chỉ IP. Tương tự, dòng “IPv4 Address” là địa chỉ IP mà bạn đang sử dụng.
Cách ẩn địa chỉ IP
Địa chỉ IP là địa chỉ riêng biệt duy nhất đại diện cho từng thiết bị. Người dùng nên học cách ẩn đi địa chỉ IP để chỉ riêng mình biết giúp bảo mật an toàn tránh hiện tượng các thông tin cá nhân của mình bị rò rỉ. Hiện nay, sử dụng Proxy và VPN là hai cách phổ biến nhất trong tác tác ẩn địa chỉ IP.
Ẩn địa chỉ IP với Proxy
Đầu tiên, hãy kết nối và gửi yêu cầu tới máy chủ Proxy. Khi này, máy chủ thành bên thứ 3 trung gian giữa thiết bị điện tử và trang web truy cập. Vậy nên khi người dùng có nhu cầu truy cập địa chỉ trang web thì địa chỉ IP hiển thị sẽ không phải IP của bạn mà là IP máy chủ proxy. Máy chủ Proxy miễn phí và có nhiều sự lựa chọn.
Ẩn địa chỉ IP với VPN
Không giống như thao tác với máy chủ Proxy, VPN có tác dụng chuyển hướng truy cập Internet sang máy chủ riêng tư khác. Khi này, IP hiện thị không phải IP gốc của bạn mà sẽ là IP của máy chủ riêng nói trên. VPN có trên toàn thế thới vô cùng đơn giản và sở hữu nhiều địa chỉ IP đa quốc gia. Thao tác đơn giản thông qua việc tải ứng dụng của VPN.
Các phiên bản IP
Hiện nay, có hai phiên bản chính của địa chỉ IP đang được sử dụng – IPv4 và IPv6. Mặc dù IPv4 là phiên bản IP dẫn đầu trong nhiều năm, nhưng IPv6 đang ngày càng được sử dụng phổ biến hơn.
IPv4
IPv4 hiện tại là loại địa chỉ IP được sử dụng phổ biến nhất. Mỗi địa chỉ IPv4 có 32 bit và bao gồm bốn nhóm số, mỗi nhóm có thể dài từ một đến ba chữ số, nằm trong khoảng từ 0 đến 255, với dấu chấm phân cách giữa các nhóm số.
Ví dụ như địa chỉ IPv4: 192.168.1.1.
IPv6
IPv6 là phiên bản nâng cấp của IPv4, ra đời để đáp ứng cho sự gia tăng của các mạng lưới và thiết bị mới kết nối internet mỗi ngày. Tất cả các thiết bị mới này đều yêu cầu thêm địa chỉ IP. Địa chỉ IPv6 có 128 bit, so với 32 bit của địa chỉ IPv4. Điều này cho phép cung cấp nhiều địa chỉ IP hơn đáng kể. IPv6 sử dụng tám nhóm, mỗi nhóm gồm bốn ký tự hexadecimal để tạo ra các tổ hợp mới cho địa chỉ IP.
Ví dụ về địa chỉ IPv6: 2001:0db8:85a3:0000:0000:8a2e:0370:7334.
Các mối đe dọa bảo mật của địa chỉ IP
Chắc hẳn bạn đã biết, địa chỉ IP có thể tiết lộ một số thông tin riêng tư của bạn. Dưới đây là một vài vấn đề bảo mật liên quan đến IP mà bạn nên lưu ý:
- Thực hiện hoạt động bất hợp pháp: Hacker có thể kết nối qua mạng Wi-Fi của bạn hoặc điều khiển từ xa thiết bị của bạn, chúng có thể sử dụng địa chỉ IP của bạn để thực hiện các hoạt động bất hợp pháp mà không thể truy vết lại chúng. Điều này có thể khiến bạn gặp rắc rối với pháp luật ngay cả khi bạn không làm gì sai trái.
- Theo dõi vị trí: Địa chỉ IP có thể giúp kẻ gian xác định vị trí thực tế của bạn và lợi dụng thông tin này để gây hại cho bạn.
- Tấn công DDoS: Các cuộc tấn công DDoS sẽ làm ngập máy chủ bằng lưu lượng truy cập, khiến việc sử dụng internet gần như bất khả thi. Kiểu tấn công này đã nhắm vào địa chỉ IP của một số tập đoàn lớn nhất thế giới.
- Đánh cắp thông tin: Kẻ gian có thể dựa vào IP để tìm ra nhà cung cấp dịch vụ internet (ISP) của bạn và mạo danh nhân viên ISP để liên lạc với bạn, nhằm lừa lấy thông tin cá nhân. Trong trường hợp xấu nhất, chúng có thể thu thập đủ dữ liệu nhạy cảm để đánh cắp danh tính của bạn.
Câu hỏi thường gặp về địa chỉ IP là gì?
Địa chỉ IP có công dụng gì?
Địa chỉ IP đóng vai trò như một “định danh” cho các thiết bị kết nối internet. Giống như con người cần có địa chỉ để nhận thư vậy, địa chỉ IP giúp các thiết bị như máy tính, điện thoại, thiết bị thông minh (IoT) … nhận dạng và trao đổi thông tin với nhau trên mạng internet hoặc mạng LAN.
Địa chỉ IP 192.168 là gì?
Dãy địa chỉ IP 192.168 là dải bắt đầu của các địa chỉ IP riêng tư. Dải này kéo dài đến 192.168.255.255. Địa chỉ IP 192.168.0.1 thực chất là một địa chỉ mặc định thường được các nhà sản xuất cài đặt trên bộ định tuyến, dùng để truy cập vào trang quản trị của bộ định tuyến đó. Các thiết bị trên mạng gia đình bạn, ví dụ như máy tính, điện thoại thông minh, thông thường sẽ không được gán địa chỉ IP này.
Tôi có thể thay đổi địa chỉ IP của mình không?
Có thể. Một cách dễ dàng để thay đổi địa chỉ IP là sử dụng VPN, VPN sẽ gán cho thiết bị của bạn một địa chỉ IP ảo bất cứ khi nào bạn kết nối, giúp giữ bí mật địa chỉ IP thực của bạn.
Trên đây, bài viết đã cung cấp cho chúng ta những thông tin hữu ích về địa chỉ IP là gì và những loại địa chỉ IP thông dụng. Hi vọng bạn đọc có thêm nhiều thông tin giá trị và ứng dụng vào việc bảo mật thông tin cá nhân mạng của mình.
Bài viết liên quan
Đăng ký để nhận các bài nghiên cứu, blog, thông tin mới nhất từ chúng tôi