Võ Nguyên Thoại
Contents
CPU là một thuật ngữ nhằm nói đến vị trí quan trọng mang tính đặc thù của mỗi máy tính. Thế nhưng hiện nay vẫn còn nhiều người vẫn chưa rõ về CPU là gì? Và CPU của Hosting là gì? Nếu vậy mời bạn tham khảo qua bài viết dưới đây của Mona Host để biết thêm nhiều thông tin bổ ích về CPU nhé.
CPU là gì?
CPU là viết tắt của từ Central Processing Unit có nghĩa là bộ xử lý trung tâm. Nó đóng vai trò rất quan trọng, được xem là cốt lõi giúp hệ thống máy tính được thực thi những câu lệnh thông qua việc thực hiện, phân tính các phép toán, so sánh và logic. Bên cạnh đó thì CPU còn có tác dụng giúp xử lý các yêu cầu nhập và xuất dữ liệu cơ bản của người dùng.
CPU còn biết đến với nhiều cái tên khác nhau như: Microprocessor, Central processor, Processor.
Về tổng quan thì CPU là bộ não của toàn bộ hệ thống điều khiển mọi hoạt động của máy tính hoặc laptop. CPU sẽ đảm nhận việc xử lý các dữ kiện đến từ phần mềm hệ thống, phần mềm ứng dụng đến phần cứng đang hoạt động bình thường ở trên máy tính.
CPU của Hosting là gì?
CPU của Hosting là gì? Có thể hiểu CPU Hosting là thông số của CPU (% CPU đang sử dụng trên gói Hosting). Thông thường thì gói CPU Hosting sẽ dao động từ 75%-3000%. Thông số này nếu càng cao thì sẽ cho khả năng xử lý của Hosting càng mạnh. Ví dụ: Hosting có CPU: 2 core (200%) hoặc CPU có 4 core (400%).
Đôi lúc bạn sẽ nhận được thông báo về CPU đã vượt quá giới hạn. dưới đây là các nguyên nhân và giải pháp để khắc phục:
- Số lượng người đang truy cập đồng thời đã vượt quá dung lượng lưu trữ của gói Hosting ta đang sử dụng.
- Chạy quá nhiều tác vụ nặng diễn ra cùng lúc: Sao lưu dữ liệu, upload dữ liệu, cài đặt theme, restore,…
- Đang sử dụng plugin ngốn nhiều tài nguyên
- Đang bị tấn công…
Một số cách giúp khắc phục lỗi tràn CPU:
- Sử dụng những trang web giúp chia sẻ dữ liệu và liên kết với website của bạn. Đây chính là cách giúp bạn tiết nguyện rất nhiều tài nguyên của Hosting.
- Tái cấu trúc của cơ sở dữ liệu bên trong PHP MyAdmin.
- Đăng ký gói Hosting tại Mona Host, bạn sẽ nhận ngay 64GB RAM cùng với 30 cores CPU Hosting, đảm bảo mọi tác vụ đều được xử lý mượt mà, trơn tru.
Cách CPU làm việc là gì?
CPU là gì đã được giải thích đơn giản như trên, vậy bộ xử lý trung tâm hoạt động như thế nào? Một CPU sẽ có nhiệm vụ chính là điều khiển toàn bộ cơ chế làm việc của máy tính theo thuật toán và thao tác người dùng.
Các thiết bị ngoài bao gồm: Máy in, chuột, bàn phím,… sẽ được CPU nhận thông tin đồng thời kết hợp với các chương trình đã lập trình ở trên máy tính và xử lý các thông tin và phân tích logic, phép tính, so sánh sau đó sẽ xuất kết quả lên màn hình. Ngoài ra thì những yêu cầu từ các thiết bị ngoại vi cũng được xử lý nhanh chóng.
Quy trình cốt lõi để vận hành của hệ thống CPU được trải qua 3 bước: Tìm nạp – Giải mã – Thực thi. Cùng tìm hiểu qua các bước dưới đây.
Tìm nạp
Trong quy trình tìm nạp sẽ có sự liên quan đến việc nhận vào mã lệnh dưới dạng chuỗi các chứ số sau đó được đưa đến CPU thông qua RAM. Mỗi lệnh là một yếu tố nhỏ trên từng thao tác, thế nên CPU cần biết được lệnh nào sẽ được đến kế tiếp.
PC hay bộ nhớ đệm chương trình sẽ giữ những địa chỉ lệnh hiện tại, sau đó PC và các mã lệnh đều được đến IR hay thanh ghi lệnh. Độ dài của bộ đếm chương trình sẽ tăng thêm với mục đích tham chiếu cho địa chỉ lệnh tiếp theo.
Giải mã
Sau khi mã lệnh được tìm nạp và hoàn thành lưu trữ trong thanh ghi lệnh thì khi đó CPU sẽ gửi mã lệnh đến bộ giải mã. Điều này sẽ giúp đưa ra các tín hiệu cụ thể của lệnh đến các vị trí khác của CPU để vận hành.
Thực thi
Đến bước tiếp theo là thực thi những lệnh sau khi được giải mã thành công và gửi đến từng bộ phận phù hợp trên CPU để thực hiện. Kết quả lúc này sẽ được ghi vào CPU Registers nơi chúng được tham chiếu lại bởi những lệnh tiếp theo, tương tự như chức năng của bộ nhớ trong máy tính.
Cấu tạo của CPU
Về căn bản thì CPU có nghĩa là bộ xử lý trung tâm thế nên CPU sẽ có sự kết hợp của nhiều chi tiết với công dụng khác nhau.
Khối điều khiển
Khối điều khiển hay còn được gọi là CU – Control Unit với các chức năng chính của bộ phận như sau:
- CU giúp đảm nhiệm việc dịch các lệnh đang được xuất hiện trên chương trình máy tính.
- CU còn có tác dụng giúp điều khiển việc xử lý các lệnh.
Có thể nói đây là một phần khá quan trọng trong bộ xử lý trung tâm được cấu tạo từ các mạch logic so sánh cùng các chi tiết bán dẫn Transistor. Ngoài ra thì xung nhịp đồng hồ là yếu tố điều tiết chính xác và chi tiết hoạt động của CU.
Khối tính toán
Khối tính toán ở trong CPU là gì? Đây chính là một bộ phận được gọi là ALU – Arithmetic Logic Unit giúp đảm nhiệm chức năng thực hiện giải các phép toán: Logic, số học và so sánh. Sau khi hoàn thành ALU sẽ đưa ra kết quả và trả về bộ nhớ hoặc là thanh ghi.
Các thanh ghi
Thanh ghi – Registers chính là những bộ nhớ với dung lượng thấp tuy nhiên lại có đặc tính nổi trội về tốc độ truy cập vô cùng cao. Bộ phận này có nhiệm vụ căn bản là lưu trữ dữ liệu hoặc là kết quả tạm thời có thể kể đến như: Kết quả từ thực hiện tính toán, toán hạng, dữ kiện các ô nhớ và thông tin điều khiển.
Thông thường CPU sẽ có rất nhiều thanh ghi nhưng quan trọng nhất là Program Counter – PC sẽ đề ra lệnh được thực hiện tiếp theo.
Opcode
Opcode ở trong CPU chính là bộ phận lưu trữ mã máy của bộ xử lý trung tâm được thực hiện bởi các lệnh trong tệp được cho phép.
Phần điều khiển
Nhiệm vụ chính của phần điều khiển là điều khiển toàn bộ những khối được trang bị trên CPU và kiểm soát tần số xung nhịp trên hệ thống.
Những thông tin về xung nhịp bên trong bộ xử lý trung tâm:
- Việc điều chỉnh và đồng bộ hàng loạt các thao tác bên trong lẫn ngoài CPU sẽ được tiến hành bởi mạch xung nhịp trong thời gian giữ nguyên.
- Một chu kỳ trong xung nhịp thì sẽ được tính là thời gian chờ của hai xung gọi.
- Tốc độ của xung nhịp thì sẽ được xác định bởi hàng triệu đơn vị trên mỗi giây (MHz) được dựa trên xung tín hiệu đúng chuẩn xác do xung nhịp mà hệ thống tạo ra.
Tốc độ xử lý của CPU
Một thông quan trọng nữa mà bạn cần nắm được khi nhắc về CPU chính là tốc độ của bộ xử lý trung tâm. Tốc độ xử lý CPU được xem là tốc độ xung nhịp của bộ phận này, đồng thời được tính toán và công nhận dựa trên đơn vị GHz (Gigahertz).
Khi đã có được chỉ số GHz biểu thị số chu kỳ mà CPU hoạt động trên mỗi giây sẽ xác định rõ được hiệu năng của nó. Khi loại bỏ những yếu tố tác động khác thì lúc này tốc độ xung nhịp cao thể hiện CPU cho khả năng xử lý tối ưu nhất và nhanh được nhiều vấn đề.
Các yếu tố sẽ tác động đến xung nhịp của CPU, gồm:
- Core CPU: Core CPU chính là số nhân, core CPU càng nhiều thì sẽ mang lại hiệu năng càng cao (2 nhân, 4 nhân, 10 nhân,…).
- Dòng sản phẩm: Công nghệ sản xuất 14nm, 22nm hay 32nm thông số này càng nhỏ thì sẽ mang lại hiệu năng tối ưu cùng với đặc tính tiết kiệm điện tốt hơn.
- Công nghệ đang hỗ trợ: Turbo boost, siêu phân luồng, pipeline,…
- Card đồ hoạ: Đây chính là dạng tích hợp nhằm cải thiện tốc độ xung nhịp CPU.
- Bộ nhớ đệm: Giúp hỗ trợ việc lưu trữ dữ liệu thường dùng và dự đoán lệnh dùng tiết kiệm thời gian chờ của bộ xử lý trung tâm.
- TDP: Để mang lại hiệu quả cao thì công suất thoát điện cần phải được tối ưu.
Thiết kế của bộ vi xử lý
Bộ vi xử lý chính là bộ phận rất quan trọng bên trong kết cấu của bộ xử lý trung tâm, được gọi là chip CPU và có vị trí dành riêng cho thiết bị này. Thiết kế chip CPU khá là dễ nhận biết với thiết kế hình vuông hoặc số ít đơn vị sử dụng dưới dạng hình chữ nhật. Mặt trên thì sẽ chứa thông tin về chip ở mặt dưới là hàng loạt chân cắm đã được thiết kế nhằm tối ưu công suất hoạt động của chip.
Front Side Bus – FSB
Front Side Bus hay còn gọi là Bus bộ xử lý, giữ vai trò liên kết chính giữa CPU và bộ nhớ hệ thống với với các thành phần khác của chipset và bo mạch chủ. Đối với hệ thống máy tính, FSB được xem là thước đo hiệu suất của máy tính.
Cũng có thể hiểu rằng FSB là tốc độ được xác định với luồng dữ liệu vào và ra của bộ xử lý trung tâm. Hiệu năng của Bus CPU tương đồng với Bus chipset bắc, trong đó bao gồm:
- Yếu tố chính là hiệu năng xử lý của Bus CPU (duy nhất).
- Tốc độ của FSB sẽ được hiệu năng xử lý Bus chipset bắc hỗ trợ càng nhiều càng tốt (từ 2 – 3 FSB).
Bộ nhớ Cache
Bộ nhớ Cache hay còn gọi là bộ nhớ đệm, đây là thuật ngữ chỉ vùng lưu trữ tạm thời của thiết bị, cất giữ những dữ liệu sẽ sử dụng trong tương lai gần. Mục đích của việc lưu trữ này là tiết kiệm thời gian, tăng tốc độ và giảm lượng dữ liệu cần xử lý khi sử dụng.
Nếu bộ nhớ đệm có kích thước lưu trữ càng lớn sẽ tiết kiệm được rất nhiều thời gian xử lý dữ liệu. Có 3 loại Cache bạn nên biết:
- Cache L1: Có kích thước từ 8KB cho đến 32KB, đây chính là nơi mà CPU sẽ tìm kiếm dữ liệu đầu tiên.
- Cache L2: Kích thước từ 256KB cho đến 8M, nếu dữ liệu cần không có tại Cache L1 thì CPU sẽ rà soát tại đây.
- Cache L3: Đây chính là Cache giúp phân bổ thông tin đến L2 và L1, và được trang bị trên mainboard.
Những loại CPU được sử dụng phổ biến hiện nay
Trên thị trường bạn có thể tìm thấy rất nhiều loại CPU khác nhau đến từ nhiều thương hiệu. Thế nhưng, khi nói về sự thông dụng và phổ biến thì phải nhắc đến hai loại này.
CPU Intel
CPU Intel có lẽ đã rất là phổ biến có thể bạn đã gặp nhiều lần bởi sự ưa chuộng từ người dùng ở nhiều phân khúc: Intel Core i3, Core i5, Core i7, Core i9, Intel Xeon.
Vậy thì dòng của CPU Laptop là gì cũng như các thiết bị PC là thế nào? Từng phân khúc đã nêu ở trên, CPU còn phân ra nhiều loại khác nhau vào mỗi năm. Ví dụ như: Intel Core i5 9400F, Intel Core i9 9900k, Intel Core i7 8700k.
CPU AMD
Cũng như CPU của Intel thì AMD cũng được phân ra sản phẩm theo từng phân khúc khác biệt như: AMD Ryzen 5, Ryzen 7, Ryzen threadripper.
Các bộ xử lý trung tâm phổ biến với hiệu năng tối ưu như: AMD Ryzen 7 2700, AMD Ryzen 7 2700X, AMD Ryzen 7 3700X.
Thông qua bài viết trên hy vọng những thông tin mà chúng tôi cung cấp cho bạn đã giúp bạn hiểu rõ hơn về CPU là gì? Và CPU Hosting là gì? Chúc bạn tìm được những loại CPU phù hợp với nhu cầu của mình.
>> Để biết thêm nhiều kiến thức bổ ích hãy tham khảo thêm những bài viết khác của Mona Host nhé!
Bài viết liên quan
Đăng ký để nhận các bài nghiên cứu, blog, thông tin mới nhất từ chúng tôi